Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)

Thông tin trường

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Tăng chỉ tiêu tuyển sinh:

    • Tổng chỉ tiêu đại học chính quy: 20.285 (tăng 2.285 so với năm 2024)
    • Chỉ tiêu vừa làm vừa học: 1.500
    • Chỉ tiêu bằng kép: 810
  • Phân bổ chỉ tiêu cho các trường thành viên:

    • Trường ĐH Công nghệ: 3.900 (tăng 940)
    • Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn: 2.650 (tăng 350)
    • Trường ĐH Kinh tế: 2.500 (tăng 150)
    • Trường ĐH Ngoại ngữ: 2.400 (tăng 400)
  • Thay đổi trong kỳ thi đánh giá năng lực (HSA):

    • Tổ chức 6 đợt thi từ tháng 3 đến tháng 5/2025
    • Dự kiến quy mô khoảng 85.000 lượt thí sinh
    • Điều chỉnh cấu trúc bài thi, tập trung vào phần Khoa học
    • Thí sinh được chọn phần thi Tiếng Anh thay thế phần Khoa học
  • Quy định mới về đăng ký dự thi HSA:

    • Thí sinh được đăng ký tối đa 2 lượt thi/năm
    • Hai lượt thi cách nhau tối thiểu 28 ngày
    • Lệ phí dự thi: 600.000 đồng/lượt
  • Mở thêm ngành/chương trình đào tạo mới:

    • Các ngành kỹ thuật - công nghệ, chip, công nghệ bán dẫn
    • Chương trình đào tạo chuyên sâu về bán dẫn
  • Điều chỉnh phương thức xét tuyển:

    • Bỏ xét tuyển sớm, tất cả thí sinh tham gia xét tuyển chung
    • Yêu cầu các trường có phương án quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển
    • Không giới hạn số lượng tổ hợp xét tuyển
  • Quy định mới về điểm ưu tiên:

    • Tổng điểm ưu tiên không vượt quá 10% thang điểm xét tuyển
    • Áp dụng cho cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng

Thông tin tuyển sinh

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định đặc thù của VNU
  • Đối tượng:
    • Thí sinh đoạt giải Olympic quốc tế, quốc gia
    • Thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia
    • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế như SAT, ACT, A-Level đạt điểm cao

2. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

  • Sử dụng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển của từng ngành
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do VNU quy định sau khi có kết quả thi
  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)

3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực HSA

  • Do VNU tổ chức riêng, thi trên máy tính
  • Bài thi gồm 3 phần:
    • Toán học và xử lý số liệu (75 phút)
    • Ngôn ngữ - Văn học (60 phút)
    • Khoa học tự nhiên/Khoa học xã hội hoặc Tiếng Anh (60 phút)
  • Điểm tối đa: 150 điểm
  • Điểm xét tuyển tối thiểu: 80 điểm

4. Xét tuyển kết hợp

  • Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với một trong các yếu tố:
    • Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
    • Chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên
    • Giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố
    • Học sinh trường chuyên/năng khiếu

5. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế

  • SAT: từ 1100/1600 điểm
  • ACT: từ 22/36 điểm
  • A-Level: 3 môn đạt từ C trở lên

Lưu ý:

  • Mỗi phương thức có tỷ lệ chỉ tiêu riêng
  • Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức cùng lúc
  • VNU sẽ công bố chi tiết các điều kiện cụ thể trong Đề án tuyển sinh chính thức

Chương trình đào tạo

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

  • Các ngành đào tạo: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Địa chất, Khoa học môi trường, Công nghệ sinh học, v.v.

  • Học phí:

    • Chương trình chuẩn: 15-25 triệu đồng/năm
    • Chương trình chất lượng cao: 30-37 triệu đồng/năm
    • Tăng khoảng 10% so với năm trước
  • Học bổng:

    • Học bổng khuyến khích học tập từ 3-10 triệu đồng/học kỳ
    • Học bổng tài năng cho sinh viên xuất sắc

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

  • Các ngành: Báo chí, Tâm lý học, Quốc tế học, Đông phương học, Văn học, Lịch sử, v.v.

  • Học phí:

    • Chương trình chuẩn: 15-20 triệu đồng/năm
    • Chương trình chất lượng cao: 25-30 triệu đồng/năm
    • Tăng khoảng 5-10% so với năm trước
  • Học bổng: Có nhiều loại học bổng khuyến khích học tập và tài năng

Trường Đại học Công nghệ

  • Các ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính, Cơ kỹ thuật, Điện tử viễn thông, v.v.

  • Học phí:

    • Chương trình chuẩn: 32-35 triệu đồng/năm
    • Chương trình chất lượng cao: 38-40 triệu đồng/năm
    • Tăng khoảng 8-10% so với năm trước
  • Học bổng: Có học bổng cho sinh viên xuất sắc và sinh viên nghiên cứu khoa học

Trường Đại học Kinh tế

  • Các ngành: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, v.v.

  • Học phí:

    • Chương trình chuẩn: 24.5-28 triệu đồng/năm
    • Chương trình chất lượng cao: 35-40 triệu đồng/năm
    • Chương trình liên kết quốc tế: 60-100 triệu đồng/năm
    • Tăng khoảng 10-15% so với năm trước
  • Học bổng: Có nhiều loại học bổng khuyến khích học tập và tài năng

Trường Đại học Giáo dục

  • Các ngành sư phạm: Toán, Văn, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Tiếng Anh, v.v.

  • Học phí:

    • Khoảng 14.1 triệu đồng/năm
    • Tăng khoảng 5% so với năm trước
    • Sinh viên sư phạm được miễn học phí và hỗ trợ sinh hoạt phí
  • Học bổng: Có học bổng khuyến khích học tập và tài năng

Trường Đại học Y Dược

  • Các ngành: Y đa khoa, Răng hàm mặt, Dược học, Điều dưỡng, v.v.

  • Học phí:

    • Y đa khoa: 55 triệu đồng/năm
    • Dược học: 51 triệu đồng/năm
    • Các ngành khác: 27.6-30 triệu đồng/năm
    • Tăng khoảng 10-15% so với năm trước
  • Học bổng: Có học bổng cho sinh viên xuất sắc

Lưu ý:

  • Học phí có thể thay đổi tùy từng năm học
  • Sinh viên cần theo dõi thông báo chính thức của trường để biết mức học phí và học bổng cụ thể
  • Các chương trình chất lượng cao thường có học phí cao hơn nhưng cũng có nhiều ưu đãi hơn về cơ sở vật chất, giảng viên và cơ hội việc làm

Ngành học & lĩnh vực

  1. Trường Đại học Công nghệ:
  • Điểm chuẩn dao động từ 22,5 đến 27,8 điểm
  • Cao nhất: Công nghệ thông tin (27,8 điểm)
  • Thấp nhất: Công nghệ nông nghiệp (22,5 điểm)
  1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên:
  • Thang điểm 30: từ 20 đến 26,25 điểm
  • Thang điểm 40: từ 34,45 đến 35 điểm
  1. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: từ 22,95 đến 29,1 điểm

  2. Trường Đại học Kinh tế: từ 33,1 đến 33,62 điểm (thang 40)

  3. Trường Đại học Giáo dục: từ 24,92 đến 28,89 điểm

  4. Trường Đại học Y Dược: từ 24,49 đến 27,15 điểm

  5. Trường Đại học Việt Nhật: từ 20 đến 21 điểm

  6. Trường Đại học Luật: từ 24,5 đến 28,36 điểm

  7. Trường Quản trị và Kinh doanh: từ 21 đến 22 điểm

  8. Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật: từ 22,1 đến 27,83 điểm

  9. Trường Quốc tế: từ 21 đến 25,15 điểm

  • Cao nhất: Ngôn ngữ Anh (25,15 điểm)
  • Thấp nhất: Tin học và Kỹ thuật máy tính (21 điểm)
  1. Trường Đại học Ngoại ngữ: từ 26,75 đến 38,45 điểm (thang 40)

  2. Khoa Quốc tế Pháp ngữ: từ 25,15 đến 25,17 điểm

Năm 2024, Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển 18.000 chỉ tiêu, tăng hơn 3.000 so với năm trước. Trường Đại học Công nghệ tuyển nhiều nhất với 2.960 chỉ tiêu.