Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU)

Thông tin trường

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Hoàn thiện Đề án xây dựng trường trở thành trường trọng điểm quốc gia và trình các cấp phê duyệt
  • Tổ chức thành công đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025-2030
  • Kiện toàn và bầu lại Hội đồng trường nhiệm kỳ 2025-2030
  • Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo nhà trường
  • Xây dựng các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động nhiệm kỳ mới
  • Tăng quy mô tuyển sinh đại học chính quy lên 5.000 sinh viên
  • Mở mới 1 chuyên ngành đào tạo Truyền thông marketing, nâng tổng số chương trình đào tạo đại học lên 50
  • Đẩy mạnh triển khai chuyển đổi số trong hoạt động dạy và học:
    • Ứng dụng hệ thống LMS triển khai đào tạo từ xa 3 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Luật hàng hải và Quản trị kinh doanh
    • Xây dựng nguồn học liệu trực tuyến
    • Triển khai đào tạo trực tiếp kết hợp với trực tuyến cho tất cả các học phần (70% trực tiếp, 30% trực tuyến)
  • Mở rộng hoạt động phục vụ cộng đồng thông qua tăng cường kết nối doanh nghiệp
  • Tiếp tục mở rộng các dịch vụ phục vụ người học, phụ huynh và doanh nghiệp trên Cổng 1 cửa của nhà trường
  1. Tuyển sinh:
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 4.500 chỉ tiêu trình độ Đại học hệ chính quy
  • 49 chuyên ngành đào tạo, trong đó:
    • 38 chương trình hệ đại học đại trà
    • 4 chương trình Chất lượng cao
    • 3 chương trình tiên tiến
    • 2 chương trình lớp chọn
  • 6 phương thức xét tuyển:
    1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
    2. Xét tuyển kết hợp
    3. Xét tuyển học bạ
    4. Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực/tư duy
    5. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ
    6. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
  1. Một số thuật ngữ:
  • LMS: Learning Management System - Hệ thống quản lý học tập
  • CDIO: Conceive - Design - Implement - Operate - Phương pháp đào tạo theo hướng hình thành ý tưởng - thiết kế - triển khai - vận hành
  • Cổng 1 cửa: Hệ thống thông tin tập trung để cung cấp dịch vụ, tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính

Thông tin tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT

  • Áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành
  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
  • Xét tuyển theo các tổ hợp môn quy định cho từng ngành

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp

Áp dụng cho thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

    • IELTS 5.0 trở lên
    • TOEFL ITP 494 trở lên
    • TOEFL iBT 58 trở lên
    • TOEIC (L&R) 595 trở lên
    • Chứng chỉ còn hiệu lực tính đến 30/8/2025
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trở lên, các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tin học, Ngoại ngữ

  • Học 3 năm THPT tại các lớp chuyên của trường chuyên cấp tỉnh/thành phố, đạt học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12

Phương thức 3: Xét tuyển học bạ THPT

  • Áp dụng cho các ngành kỹ thuật & công nghệ
  • Xét tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực/tư duy

  • Điểm thi ĐGNL năm 2024, 2025 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 75 điểm trở lên
  • Hoặc điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM đạt từ 600 điểm trở lên
  • Hoặc điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội đạt từ 50 điểm trở lên

Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ

  • Áp dụng cho nhóm chương trình tiên tiến
  • Kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm học bạ THPT

Phương thức 6: Xét tuyển thẳng

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Áp dụng cho thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế và các đối tượng được quy định xét tuyển thẳng

Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức xét tuyển khác nhau. Nhà trường sẽ xét ưu tiên theo thứ tự từ phương thức 6 đến phương thức 1.

Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo đại trà

  • Tổng số 40 chuyên ngành đào tạo
  • Học phí: 471.000 đồng/tín chỉ
  • Tăng khoảng 5% so với năm 2024

Một số ngành tiêu biểu:

  • Điều khiển tàu biển (D101)
    • Chỉ tiêu: 200
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Khai thác máy tàu biển (D102)
    • Chỉ tiêu: 160
  • Quản lý hàng hải (D129)
    • Chỉ tiêu: 100
  • Công nghệ thông tin (D114)
    • Chỉ tiêu: 110
  • Logistics và chuỗi cung ứng (D407)
    • Chỉ tiêu: 200

Chương trình chất lượng cao

  • 4 chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển, Kinh tế ngoại thương, Điện tự động công nghiệp, Công nghệ thông tin
  • Học phí: 645.000 đồng/tín chỉ
  • Tăng khoảng 7% so với năm 2024
  • Giảng dạy một số môn bằng tiếng Anh

Chương trình tiên tiến

  • 4 chuyên ngành: Quản lý kinh doanh & Marketing, Kinh tế Hàng hải, Kinh doanh quốc tế & Logistics, Quản lý kinh doanh TMĐT
  • Học phí:
    • Học phần tiếng Việt: 942.000 đồng/tín chỉ
    • Học phần tiếng Anh: 1.413.000 đồng/tín chỉ
  • Tăng khoảng 8-10% so với năm 2024
  • Giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh

Chương trình lớp chọn

  • 2 chuyên ngành: Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển
  • Học phí tương đương chương trình đại trà
  • Giảng dạy bằng tiếng Anh
  • Chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế AUN-QA

Học bổng

  • Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt
  • Học bổng tài năng: Dành cho thủ khoa đầu vào các ngành
  • Miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước
  • Học bổng doanh nghiệp: Do các đối tác của trường tài trợ

Giải thích thuật ngữ

  • Tín chỉ: Đơn vị học tập, 1 tín chỉ tương đương 15 tiết học lý thuyết
  • AUN-QA: Hệ thống đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á
  • Chương trình tiên tiến: Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, có sự tham gia giảng dạy của giảng viên nước ngoài

Ngành học & lĩnh vực

Nhóm ngành Kỹ thuật & Công nghệ:

  • Điều khiển tàu biển: 23.5 điểm
  • Khai thác máy tàu biển: 22.5 điểm
  • Quản lý hàng hải: 23.75 điểm
  • Điện tử viễn thông: 23 điểm
  • Điện tự động giao thông vận tải: 21.5 điểm
  • Điện tự động công nghiệp: 24.5 điểm
  • Máy tàu thủy: 21 điểm
  • Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi: 19.5 điểm
  • Đóng tàu & công trình ngoài khơi: 19 điểm
  • Máy & tự động hóa xếp dỡ: 21.5 điểm
  • Xây dựng công trình thủy: 20 điểm
  • Kỹ thuật an toàn hàng hải: 21 điểm
  • Xây dựng dân dụng & công nghiệp: 20.75 điểm
  • Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng: 19.5 điểm
  • Công nghệ thông tin: 25.25 điểm
  • Kỹ thuật môi trường: 19 điểm
  • Kỹ thuật cơ khí: 22.75 điểm
  • Kỹ thuật cơ điện tử: 24 điểm
  • Công nghệ phần mềm: 24.25 điểm
  • Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính: 23.25 điểm
  • Tự động hóa hệ thống điện: 23.5 điểm
  • Kỹ thuật ô tô: 24.5 điểm
  • Kỹ thuật nhiệt lạnh: 22.5 điểm
  • Kỹ thuật công nghệ hóa học: 20.5 điểm
  • Kiến trúc & nội thất: 19 điểm
  • Máy & tự động công nghiệp: 22.25 điểm
  • Quản lý công trình xây dựng: 21.5 điểm
  • Quản lý kỹ thuật công nghiệp: 22.5 điểm

Nhóm ngành Ngoại ngữ:

  • Tiếng Anh thương mại: 31.75 điểm
  • Ngôn ngữ Anh: 32 điểm

Nhóm ngành Kinh tế & Luật:

  • Kinh tế vận tải biển: 25.5 điểm
  • Kinh tế vận tải thủy: 24.75 điểm
  • Logistics & chuỗi cung ứng: 26.25 điểm
  • Kinh tế ngoại thương: 25.75 điểm
  • Quản trị kinh doanh: 24.5 điểm
  • Quản trị tài chính kế toán: 24.5 điểm
  • Quản trị tài chính ngân hàng: 24.25 điểm
  • Quản lý kinh doanh & Marketing: 23.5 điểm
  • Kinh tế Hàng hải: 23 điểm
  • Kinh doanh quốc tế & Logistics: 24.25 điểm
  • Quản lý kinh doanh TMĐT: 22.25 điểm
  • Luật hàng hải: 23.5 điểm
  • Luật kinh doanh: 23 điểm

Nhóm chương trình lớp chọn:

  • Điều khiển tàu biển (Chọn): 21.5 điểm
  • Khai thác máy tàu biển (Chọn): 21 điểm