Trường Đại học Giao thông vận tải (UTC)

Thông tin trường

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Tổng chỉ tiêu: 6.340 (tăng so với 6.000 chỉ tiêu năm 2024)

    • 6.300 chỉ tiêu cho chương trình đào tạo chuẩn và chất lượng cao
    • 40 chỉ tiêu cho chương trình liên kết quốc tế (giảm 50 chỉ tiêu so với năm 2024)
  • Phương thức xét tuyển: Giữ nguyên 4 phương thức như năm 2024

    • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
    • Xét tuyển học bạ THPT
    • Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM
    • Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội
  • Tổ hợp xét tuyển: Vẫn giữ 12 tổ hợp như năm 2024, tất cả đều có môn Toán

  • Cách tính điểm xét tuyển:

    • Nhân hệ số 2 với môn Toán ở tất cả các tổ hợp
    • Thí sinh có thể dùng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên thay thế điểm tiếng Anh
  • Mở rộng đào tạo ngành mới:

    • Kỹ thuật máy tính (chuyên sâu chip-bán dẫn): 90 chỉ tiêu
    • Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp): 50 chỉ tiêu
  • Ưu tiên tuyển sinh cho các ngành:

    • Đường sắt tốc độ cao
    • Đường sắt đô thị
    • Vi mạch - bán dẫn

Thông tin tuyển sinh

1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia

  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 để xét tuyển
  • Môn Toán được nhân hệ số 2 trong tất cả các tổ hợp xét tuyển
  • Tuyển thẳng học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
  • Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển

2. Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT

  • Sử dụng kết quả học tập 3 năm THPT để xét tuyển
  • Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (6 học kỳ THPT)
  • Điểm trung bình môn trong tổ hợp không dưới 5,5 điểm/năm học
  • Môn Toán được nhân hệ số 2

3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực

  • Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2025
  • Áp dụng cho một số ngành đào tạo tại Hà Nội
  • Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2025
  • Áp dụng cho các ngành đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM

4. Phương thức 4: Xét tuyển kết quả thi đánh giá tư duy

  • Sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2025
  • Áp dụng cho một số ngành đào tạo tại Hà Nội

Lưu ý:

  • Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến 30/6/2025) thay thế điểm tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh
  • Trường sử dụng 12 tổ hợp xét tuyển, tất cả đều có môn Toán
  • Một số ngành yêu cầu điểm trung bình môn Vật lý cả 3 năm THPT từ 5,5 trở lên khi xét tuyển khối D01 và D07

Các thuật ngữ:

  • Tổ hợp xét tuyển: Nhóm các môn thi/học được sử dụng để tính điểm xét tuyển
  • Hệ số: Số lần nhân điểm môn đó khi tính tổng điểm xét tuyển
  • Đánh giá năng lực: Kỳ thi do các trường đại học tổ chức để đánh giá khả năng học tập đại học của thí sinh

Chương trình đào tạo

Các chương trình đào tạo chính:

1. Chương trình đào tạo chuẩn

  • Gồm 30 ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực:
    • Kỹ thuật giao thông
    • Kinh tế vận tải
    • Công nghệ thông tin
    • Quản trị kinh doanh
  • Điều kiện xét tuyển:
    • Tốt nghiệp THPT
    • Đạt điểm chuẩn xét tuyển của trường

2. Chương trình đào tạo chất lượng cao

  • Gồm 10 ngành đào tạo chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh
  • Điều kiện:
    • Tốt nghiệp THPT
    • Đạt điểm chuẩn xét tuyển cao hơn chương trình chuẩn
    • Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương

3. Chương trình liên kết quốc tế

  • Liên kết với Đại học EM Normandie (Pháp) ngành Quản trị kinh doanh
  • Học 4 năm, 2 năm đầu học tại UTC, 2 năm sau học tại Pháp
  • Điều kiện:
    • Tốt nghiệp THPT
    • IELTS 6.0 trở lên
    • Đạt điểm xét tuyển của chương trình

Học phí năm 2025:

  • Chương trình đào tạo chuẩn:

    • Khối ngành kỹ thuật: 457.000 đồng/tín chỉ
    • Khối ngành kinh tế: 389.000 đồng/tín chỉ
    • Tăng 10% so với năm 2024
  • Chương trình chất lượng cao:

    • 765.000 đồng/tín chỉ
    • Tăng 10% so với năm 2024
  • Chương trình liên kết quốc tế:

    • 2 năm đầu tại UTC: 55 triệu đồng/năm
    • 2 năm sau tại Pháp: 12.000 EUR/năm

Học bổng:

  • Học bổng khuyến khích học tập:

    • Dành cho sinh viên có kết quả học tập xuất sắc
    • Mức từ 3-5 triệu đồng/học kỳ
  • Học bổng doanh nghiệp:

    • Do các doanh nghiệp tài trợ
    • Mức từ 5-10 triệu đồng/năm
  • Học bổng tân sinh viên:

    • Dành cho thí sinh trúng tuyển có điểm cao
    • Miễn 100% học phí năm đầu tiên

Lưu ý: Học phí và học bổng có thể thay đổi, sinh viên cần theo dõi thông báo chính thức của nhà trường.

Ngành học & lĩnh vực

Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học Giao thông vận tải (UTC) như sau:

Tại Hà Nội:

Nhóm ngành kỹ thuật:

  • Kỹ thuật cơ khí động lực: 23,86 điểm
  • Kỹ thuật ô tô: 25,35 điểm
  • Kỹ thuật điện: 24,63 điểm
  • Kỹ thuật điện tử - viễn thông: 25,15 điểm
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 25,89 điểm
  • Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo: 25,15 điểm
  • Hệ thống giao thông thông minh: 22,80 điểm
  • Kỹ thuật xây dựng: 21,25 điểm
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 20,00 điểm

Nhóm ngành kinh tế:

  • Quản trị kinh doanh: 25,10 điểm
  • Kinh tế: 25,19 điểm
  • Tài chính - Ngân hàng: 24,07 điểm
  • Kế toán: 24,90 điểm
  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 26,45 điểm

Ngành Ngôn ngữ Anh: 24,10 điểm

Tại TP.HCM:

  • Quản trị kinh doanh: 23,56 điểm
  • Kinh doanh quốc tế: 24,59 điểm
  • Tài chính - Ngân hàng: 24,07 điểm
  • Kỹ thuật điện: 24,06 điểm
  • Kỹ thuật điện tử - viễn thông: 24,35 điểm
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 24,87 điểm
  • Kiến trúc: 22,05 điểm
  • Kỹ thuật xây dựng: 21,25 điểm
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 20,00 điểm

Nhìn chung, các ngành kỹ thuật và kinh tế chủ chốt có điểm chuẩn từ 24-26 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 26,45 điểm.