Học Viện Chính Sách và Phát Triển (APD)

Thông tin trường

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:

    • Tăng lên 1.800 chỉ tiêu (so với 1.110 chỉ tiêu năm 2024)
    • Mở thêm 2 ngành mới: Kinh tế số và Ngôn ngữ Anh
  • Phương thức tuyển sinh:

    • Xét tuyển thẳng: 1% chỉ tiêu
    • Xét tuyển kết hợp: 54% chỉ tiêu
    • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: 45% chỉ tiêu
  • Học phí:

    • Tăng lên 580.000 đồng/tín chỉ (so với 550.000 đồng/tín chỉ năm 2024)
    • Tương đương khoảng 19.500.000 đồng/năm
  • Cơ sở vật chất:

    • Khánh thành tòa nhà học tập mới 15 tầng tại cơ sở chính
    • Nâng cấp hệ thống phòng lab với trang thiết bị hiện đại
  • Chương trình đào tạo:

    • Áp dụng chương trình đào tạo mới theo chuẩn AUN-QA cho 5 ngành
    • Tăng cường giảng dạy bằng tiếng Anh ở một số môn chuyên ngành
  • Hợp tác quốc tế:

    • Ký kết thêm 3 thỏa thuận hợp tác với các trường đại học ở Mỹ, Úc, Singapore
    • Triển khai chương trình trao đổi sinh viên với 2 trường đối tác
  • Nghiên cứu khoa học:

    • Thành lập thêm 2 nhóm nghiên cứu mạnh về kinh tế số và chính sách công
    • Tăng kinh phí đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học lên 20%

Những thay đổi trên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, mở rộng quy mô và tăng cường vị thế của Học viện Chính sách và Phát triển trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

Thông tin tuyển sinh

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (1% chỉ tiêu)

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Ưu tiên xét tuyển:
    • Giải Nhất HSG Quốc gia: cộng 3 điểm
    • Giải Nhì HSG Quốc gia: cộng 2 điểm
    • Giải Ba HSG Quốc gia: cộng 1 điểm
    • Giải Khuyến khích HSG Quốc gia: cộng 0,5 điểm

2. Xét tuyển kết hợp (54% chỉ tiêu)

Phương thức 1 (HCP01): Kết hợp học tập THPT và giải HSG cấp tỉnh

  • Điều kiện:
    • Điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 ≥ 7,5
    • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG cấp tỉnh/thành phố
  • Cách tính điểm: ĐXT = (Điểm quy đổi giải thưởng) × 3 + điểm ưu tiên

Phương thức 2 (HCP02): Kết hợp học tập THPT và chứng chỉ quốc tế

  • Điều kiện:
    • Điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 ≥ 7,5
    • SAT ≥ 1000 hoặc ACT ≥ 25 hoặc A-Level ≥ 70
  • Cách tính điểm:
    • SAT: ĐXT = (Điểm SAT × 30)/1600 + điểm ưu tiên
    • ACT: ĐXT = (Điểm ACT × 30)/36 + điểm ưu tiên
    • A-Level: ĐXT = (Điểm A-Level quy đổi × 3) + điểm ưu tiên

Phương thức 3 (HCP03): Kết hợp học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh

  • Điều kiện:
    • Điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 ≥ 7,5
    • IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương
  • Cách tính điểm: ĐXT = (Điểm quy đổi CCTAQT) × 3 + điểm ưu tiên

Phương thức 4 (HCPDGNL): Bài thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội

  • Điều kiện: Điểm ĐGNL ≥ 75
  • Cách tính điểm: ĐXT = (Điểm ĐGNL × 30)/150 + điểm ưu tiên

Phương thức 5 (HCPDGTD): Bài thi đánh giá tư duy ĐH Bách Khoa Hà Nội

  • Điều kiện: Điểm ĐGTD ≥ 60
  • Cách tính điểm: ĐXT = (Điểm ĐGTD × 30)/100 + điểm ưu tiên

3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (45% chỉ tiêu)

  • Xét tuyển theo thang điểm 30
  • 8 tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09, D10
  • Ngành Ngôn ngữ Anh và chương trình CLC: thang điểm 40, môn Tiếng Anh hệ số 2

Giải thích thuật ngữ:

  • TBCHT: Trung bình chung học tập
  • HSG: Học sinh giỏi
  • ĐXT: Điểm xét tuyển
  • CCTAQT: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
  • ĐGNL: Đánh giá năng lực
  • ĐGTD: Đánh giá tư duy
  • CLC: Chất lượng cao

Học viện sẽ xét tuyển theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thí sinh cần đáp ứng đủ các điều kiện của từng phương thức để được xét tuyển.

Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo đại học

1. Ngành Kinh tế

  • Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Học phí: 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 18.500.000 đồng/năm)
  • Tăng 15% so với năm 2024

2. Ngành Quản trị kinh doanh

  • Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị nhân lực
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Học phí: 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 18.500.000 đồng/năm)
  • Tăng 15% so với năm 2024

3. Ngành Tài chính - Ngân hàng

  • Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Học phí: 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 18.500.000 đồng/năm)
  • Tăng 15% so với năm 2024

4. Ngành Kế toán

  • Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Học phí: 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 18.500.000 đồng/năm)
  • Tăng 15% so với năm 2024

5. Ngành Luật kinh tế

  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Học phí: 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 18.500.000 đồng/năm)
  • Tăng 15% so với năm 2024

6. Ngành Ngôn ngữ Anh

  • Chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Học phí: 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 18.500.000 đồng/năm)
  • Tăng 15% so với năm 2024

Chương trình đào tạo sau đại học

1. Thạc sĩ Kinh tế học

  • Thời gian đào tạo: 2 năm
  • Học phí: 35.000.000 đồng/năm
  • Tăng 10% so với năm 2024

2. Thạc sĩ Quản lý kinh tế

  • Thời gian đào tạo: 2 năm
  • Học phí: 35.000.000 đồng/năm
  • Tăng 10% so với năm 2024

3. Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng

  • Thời gian đào tạo: 2 năm
  • Học phí: 35.000.000 đồng/năm
  • Tăng 10% so với năm 2024

4. Tiến sĩ Kinh tế học

  • Thời gian đào tạo: 3-4 năm
  • Học phí: 50.000.000 đồng/năm
  • Tăng 10% so với năm 2024

Học bổng

  • Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho sinh viên có kết quả học tập xuất sắc, trị giá từ 50% đến 100% học phí.

  • Học bổng cho thủ khoa đầu vào: Miễn 100% học phí năm thứ nhất.

  • Học bổng tài năng: Dành cho sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic quốc tế, trị giá từ 50% đến 100% học phí toàn khóa.

  • Học bổng doanh nghiệp: Do các doanh nghiệp đối tác tài trợ, trị giá từ 5 triệu đến 20 triệu đồng/năm.

Giải thích thuật ngữ

  • Tín chỉ: Đơn vị học tập được quy định bằng khối lượng kiến thức, kỹ năng mà sinh viên phải tích lũy trong một thời gian nhất định.

  • Chuyên ngành: Hướng chuyên sâu của một ngành đào tạo.

  • Học bổng khuyến khích học tập: Hình thức khen thưởng cho sinh viên có thành tích học tập tốt.

  • Thủ khoa đầu vào: Thí sinh đạt điểm cao nhất trong kỳ thi tuyển sinh đầu vào của trường.

Ngành học & lĩnh vực

Nhóm ngành Kinh tế

  • Kinh tế: 24,95 điểm
  • Kinh tế phát triển: 24,85 điểm
  • Kinh tế quốc tế: 25,6 điểm
  • Kinh tế số: 24,65 điểm

Nhóm ngành Quản trị - Tài chính

  • Quản trị kinh doanh: 25,25 điểm
  • Tài chính - Ngân hàng: 25,35 điểm
  • Kế toán: 25,05 điểm

Các ngành khác

  • Quản lý nhà nước: 24 điểm
  • Luật kinh tế: 26 điểm
  • Ngôn ngữ Anh: 30,8 điểm (thang điểm 40)

Các chương trình chất lượng cao

  • Tài chính - Ngân hàng (CLC): 26 điểm (thang điểm 40)
  • Kinh tế quốc tế (CLC): 26 điểm (thang điểm 40)
  • Quản trị kinh doanh (CLC): 27 điểm (thang điểm 40)

Lưu ý:

  • Điểm chuẩn trên áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Các ngành thông thường sử dụng thang điểm 30.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh và các chương trình chất lượng cao sử dụng thang điểm 40, trong đó môn tiếng Anh được nhân hệ số 2.

Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trên Hệ thống Quốc gia từ ngày 19/8 đến 17h00 ngày 27/8/2024 và nhập học trực tuyến từ ngày 21/8 đến 18h00 ngày 28/8/2024.