Đại học Đà Nẵng (UDN)

Thông tin trường

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:

    • Đại học Bách khoa: 3.900 chỉ tiêu
    • Đại học Kinh tế: 3.820 chỉ tiêu
    • Đại học Sư phạm: 2.700 chỉ tiêu
    • Đại học Sư phạm Kỹ thuật: 2.000 chỉ tiêu
  • Phương thức tuyển sinh:

    • Không tổ chức xét tuyển sớm như các năm trước
    • Tất cả các phương thức xét tuyển sẽ được thực hiện đồng thời trong một đợt duy nhất sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT
    • Các trường thành viên vẫn duy trì 4-6 phương thức xét tuyển như năm 2024
  • Điểm mới trong kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025:

    • Giảm số môn thi từ 6 xuống 4 môn
    • Tăng tỷ lệ sử dụng điểm học bạ trong xét công nhận tốt nghiệp lên 50% (trước đây là 30%)
    • Bỏ cộng điểm khuyến khích từ các chứng chỉ nghề, tin học, ngoại ngữ
  • Đổi mới trong đào tạo:

    • Đẩy mạnh giáo dục STEM kết hợp với các trường THPT
    • Tăng cường liên kết đào tạo với doanh nghiệp và địa phương
    • Mở thêm một số ngành/chuyên ngành mới đáp ứng nhu cầu xã hội
  • Học phí:

    • Có sự điều chỉnh tăng nhẹ so với năm 2024 theo lộ trình
    • Mức cụ thể tùy từng trường và ngành đào tạo, dao động từ 20-35 triệu đồng/năm
  • Ứng dụng công nghệ:

    • Triển khai chatbot tư vấn tuyển sinh tự động 24/7
    • Tăng cường các hoạt động tư vấn, quảng bá trực tuyến

Thông tin tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

  • Áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Đối tượng:
    • Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
    • Thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia
    • Thí sinh tham gia đội tuyển Olympic quốc tế

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT

  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
  • Tổ hợp xét tuyển: Tùy theo ngành học, có thể bao gồm các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh,...
  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT

  • Sử dụng kết quả học tập 3 năm THPT
  • Điều kiện: Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm trung bình chung các môn học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên
  • Tổ hợp xét tuyển: Tương tự phương thức 2

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

  • Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
  • Ví dụ: IELTS từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT từ 65 điểm trở lên

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực

  • Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Điểm xét tuyển = Điểm bài thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có)

Lưu ý:

  • Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng nhiều phương thức khác nhau
  • Mỗi ngành học có thể áp dụng một hoặc nhiều phương thức xét tuyển
  • Chỉ tiêu và điểm chuẩn cụ thể cho từng ngành sẽ được công bố sau
  •  
 

Chương trình đào tạo

1. Trường Đại học Bách khoa

Chương trình đào tạo:

  • 37 ngành/chương trình đào tạo
  • 5,290 chỉ tiêu tuyển sinh

Học phí năm 2024-2025:

  • Dao động từ 23,9 triệu đến 35 triệu đồng/năm
  • Tăng khoảng 10% so với năm trước

Chi tiết học phí theo nhóm ngành:

  • Nhóm 1 (Kỹ thuật Tàu thuỷ, Môi trường, Xây dựng,...): 23,9 triệu đồng/năm
  • Chương trình tiên tiến: 35 triệu đồng/năm
  • Chương trình PFIEV (kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp): 23,9 triệu đồng/năm

2. Trường Đại học Kinh tế

Chương trình đào tạo:

  • Đa dạng các ngành kinh tế, quản trị, tài chính, kế toán,...

Học phí năm 2024-2025:

  • Dao động từ 22,5 triệu đến 50 triệu đồng/năm
  • Tăng khoảng 5-10% so với năm trước

Chi tiết học phí theo nhóm ngành:

  • Nhóm 1 (Kinh tế, Luật,...): 22,5 triệu đồng/năm
  • Nhóm 2 (Quản trị, Marketing,...): 25,5 triệu đồng/năm
  • Chương trình giảng dạy 50% tiếng Anh: 31,5 triệu đồng/năm
  • Chương trình giảng dạy 100% tiếng Anh: 38 triệu đồng/năm

3. Trường Đại học Sư phạm

Chương trình đào tạo:

  • Các ngành sư phạm và ngôn ngữ

Học phí năm 2024-2025:

  • Dao động từ 14,1 triệu đến 16,8 triệu đồng/năm
  • Tăng khoảng 5% so với năm trước

Chi tiết học phí theo nhóm ngành:

  • Khối ngành I (Sư phạm Tiếng Anh, Pháp, Trung): 14,1 triệu đồng/năm
  • Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp,...): 15 triệu đồng/năm

4. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Chương trình đào tạo:

  • 1,451 chỉ tiêu tuyển sinh

Học phí năm 2024-2025:

  • 16,4 triệu đồng/năm cho tất cả các chương trình
  • Tăng khoảng 5% so với năm trước

5. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt-Hàn

Học phí năm 2024-2025:

  • Dao động từ 14,1 triệu đến 16,4 triệu đồng/năm
  • Tăng khoảng 5% so với năm trước

Thông tin học bổng:

  • Học bổng Hoa Anh Đào (Trường ĐH Đông Á):

    • Tổng trị giá: 29,2 tỷ đồng
    • 240 suất học bổng tài năng
    • 15 suất toàn phần (100% học phí toàn khóa)
    • 25 suất bán phần (50% học phí toàn khóa)
    • Hàng nghìn suất khuyến học trị giá 5-7 triệu đồng/suất
  • Học bổng AMA Vietnam Ltd:

    • Dành cho sinh viên Đại học Sư phạm Đà Nẵng
    • Xét chọn hàng năm
  • Học bổng khuyến khích học tập:

    • Cấp cho sinh viên có thành tích học tập tốt
    • Xét theo từng học kỳ

Giải thích thuật ngữ:

  • Chương trình tiên tiến: Chương trình đào tạo theo mô hình tiên tiến quốc tế
  • PFIEV: Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp
  • Học bổng toàn phần: Miễn 100% học phí toàn khóa học
  • Học bổng bán phần: Miễn 50% học phí toàn khóa học
  • Học bổng khuyến học: Hỗ trợ một phần chi phí học tập cho sinh viên

Ngành học & lĩnh vực

Trường Đại học Sư phạm:

  • Cao nhất: Sư phạm Lịch sử (28,13 điểm)
  • Các ngành Sư phạm khác: Địa lý (27,9), Ngữ văn (27,83), Lịch sử-Địa lý (27,43), Giáo dục Tiểu học (27,5)
  • Thấp nhất: Sư phạm Âm nhạc (19,05 điểm)

Trường Đại học Bách khoa:

  • Cao nhất: Công nghệ thông tin, chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (27,11 điểm)
  • Các ngành công nghệ khác: Kỹ thuật điện tử-viễn thông (26,31), Công nghệ thông tin (26,1), Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (26)
  • Thấp nhất: Công nghệ sinh học (23,1 điểm)

Trường Đại học Kinh tế:

  • Cao nhất: Kinh doanh quốc tế (27 điểm)
  • Các ngành kinh tế khác: Thương mại điện tử, Marketing (26), Kinh doanh thương mại (25,75), Công nghệ tài chính (25,5)
  • Thấp nhất: Quản lý nhà nước (23,75 điểm)

Trường Đại học Ngoại ngữ:

  • Cao nhất: Sư phạm tiếng Anh (27,24 điểm)
  • Các ngành ngôn ngữ khác: Sư phạm tiếng Trung (26,09), Ngôn ngữ Trung Quốc (25,11)

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật:

  • Cao nhất: Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông, chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (23,55 điểm)
  • Các ngành kỹ thuật khác: Công nghệ kỹ thuật ô tô (23,4), Công nghệ thông tin (23,35)

Trường Đại học CNTT&TT Việt-Hàn:

  • Cao nhất: Công nghệ kỹ thuật máy tính, chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (27 điểm)
  • Các ngành khác: Marketing (24,01), Quản trị logistics và chuỗi cung ứng số (24)

Trường Y Dược:

  • Cao nhất: Răng-Hàm-Mặt (25,57 điểm)
  • Y khoa (25,55), Dược học (24,45)
  • Thấp nhất: Kỹ thuật xét nghiệm y học (22,35 điểm)